Fordson được thiết kế có mục đích để chuyển từ đăng nhập sang học nhanh nhất có thể. Cách chúng tôi tiếp cận việc triển khai Moodle là tập trung vào cách đi từ đăng nhập đến học nhanh nhất có thể… với ít phiền nhiễu nhất có thể. Đó là lý do tại sao chúng tôi thiết kế chủ đề Fordson và Plugin dễ dàng đăng ký để làm việc cùng nhau để xử lý quá trình này. Mục tiêu và mục đích của chúng tôi là một kế hoạch không bị phân tâm và được suy nghĩ kỹ lưỡng về cách người dùng sẽ điều hướng và khám phá tài liệu học tập tham khảo: https://michiganmoodle.dearbornschools.org/fordson-theme-for-moodle/
Đăng nhập vào wordpress và mở moodle
Cách 1: Quy trình một chiều đăng nhập vào wordpress và mở moodle, tùy chọn đăng ký vào các khóa học, nhóm thuần tập,…
WordPress to Moodle (wp2moodle) là một plugin cho phép người dùng trong WordPress mở các khóa học Moodle mà không cần hộp đăng nhập ở giữa. Nó cũng sẽ (tùy chọn) đăng ký người dùng vào các nhóm, khóa học và nhóm.
Nó sử dụng một liên kết được mã hóa và không dựa trên SSL / https (mặc dù bạn nên sử dụng SSL nếu có thể). Máy chủ WordPress và Moodle của bạn có thể nằm trên cùng một máy chủ hoặc có thể trên các mạng hoặc công nghệ máy chủ khác nhau. Vì nó chỉ sử dụng siêu liên kết để giao tiếp nên không có thiết lập đặc biệt nào.
Plugin có những hạn chế này theo thiết kế:
Người dùng đã tạo thông qua plugin này không thể đăng nhập vào Moodle bằng tên người dùng WordPress của họ – họ phải đăng nhập từ liên kết mà plugin này tạo. Bạn không thể đi ngược lại; tức là đăng nhập vào Moodle và đăng nhập lại vào WordPress (sử dụng những người dùng đó – các plugin xác thực khác vẫn hoạt động) WordPress không được thông báo về bất kỳ kết quả khóa học nào WordPress không được thông báo về bất kỳ thay đổi nào đối với hồ sơ người dùng do Moodle thực hiện (mặc dù plugin thường vô hiệu hóa mật khẩu) WordPress không có cách nào để biết liệu các giá trị được liên kết có tồn tại trong Moodle hay không (ví dụ: nó không kiểm tra công việc của bạn) Dữ liệu được mã hóa (sử dụng aes-256-cbc thông qua openssl) ở đầu WordPress và chuyển giao một yêu cầu http GET tiêu chuẩn. Chỉ thông tin bắt buộc tối thiểu mới được gửi để tạo hồ sơ người dùng Moodle. Người dùng được tạo tự động nếu không có mặt ở cuối Moodle, sau đó được xác thực và (tùy chọn) được đăng ký trong Nhóm thuần tập, Nhóm hoặc cả hai.
Làm thế nào nó hoạt động Plugin này cho phép bạn đặt shortcode trong một bài đăng chuyển thông tin đăng nhập được mã hóa đến Moodle (yêu cầu plugin này cũng phải được cài đặt vào Moodle). Người dùng sẽ được thêm vào Moodle và được đăng ký tùy chọn vào (các) Nhóm thuần tập, (các) Khóa học và / hoặc (các) Nhóm được chỉ định.
Sử dụng nút Moodle trên trình chỉnh sửa phong phú để chèn mã ngắn hoặc nhập chi tiết theo cách thủ công bằng cách sử dụng các ví dụ bên dưới làm hướng dẫn.
Cách 2: Plugin xác thực này cho phép Moodle xác thực dựa trên cài đặt WordPress.
Quá trình cơ bản là: 1. Một người dùng WordPress đã đăng nhập vào WordPress nhấp vào một liên kết đến Moodle. Lưu ý rằng nếu người dùng chưa đăng nhập vào WordPress thì quá trình ủy quyền sẽ yêu cầu họ. 2. Moodle chuyển hướng người dùng trở lại WordPress (thông qua Oauth 1.0a) và WordPress hỏi người dùng xem họ có muốn chia sẻ thông tin chi tiết về WordPress của họ với Moodle hay không. 3. Nếu người dùng chấp nhận, họ sẽ được chuyển hướng trở lại Moodle và xác thực Moodle.
Khi người đăng ký nhận email từ doanh nghiệp, cũng như cung cấp cho bạn những thông tin cá nhân của mình chứng tỏ họ đã có niềm tin đối với bạn. Hãy giữ được sự tin tưởng đó bằng cách bảo mật tuyệt đối những thông tin này đồng thời cho họ biết về những nội dung bạn thường gửi qua email. Cá nhân hóa email của doanh nghiệp bằng cách bao gồm tên của người liên hệ sẽ giúp người đăng ký cảm thấy thoải mái hơn khi giao tiếp. Tặng quà hay một đặc quyền miễn phí như một lời cảm ơn khi người đăng ký chia sẻ địa chỉ email của họ để nhận thông tin từ doanh nghiệp. Hãy đảm bảo món quà này liên quan đến doanh nghiệp và phù hợp với khách hàng tiềm năng của mình. Đó sẽ là một khởi đầu cho một mối quan hệ tuyệt vời với những người đăng ký cũng như khuyến khích họ tiếp tục tương tác với doanh nghiệp.
Để xây dựng mối quan hệ với những người đăng ký email, đừng quá “bán hàng”, bởi vì: Không ai thích bị ép mua thứ gì đó. Nếu tất cả các email của bạn là quảng cáo bán hàng, chính bạn sẽ làm mất người đăng ký của mình.
Điều này quay trở lại mẹo thứ hai: Luôn cung cấp nội dung chất lượng cao. Mục tiêu của bạn không phải là “dụ dỗ” người đăng ký bằng các email ưu đãi liên tục; mà đó là xây dựng mối quan hệ với họ, nuôi dưỡng lòng tin và sự gắn bó . Cố gắng cân bằng các thông điệp tiếp thị của doanh nghiệp với những thông điệp khác như kể một câu chuyện hoặc đưa ra lời khuyên. Bằng cách đó, người đăng ký sẽ có nhiều khả năng lắng nghe chúng ta nhiều hơn dù cho chúng ta có bắt đầu nói về một sản phẩm hoặc dịch vụ vì họ đã cảm nhận được sự chân thành từ doanh nghiệp.
5 Campaign email để doanh nghiệp giữ liên lạc với người đăng ký
Các campaign email tự động thường giúp các doanh nghiệp tăng 14,5% doanh số (theo IK GROUP). Vì việc tự động hoá và cá nhân hoá các campaign email giúp doanh nghiệp gửi email đến đúng người, đúng thời điểm và đúng thông điệp. Từ đó, nhiều email được mở và nhấp vào nên tạo ra ROI cao hơn.
Khác với các email truyền thống được gửi thủ công và với số lượng lớn mà không cần cá nhân hóa, các campaign email tự động được kích hoạt bởi cá nhân và bao gồm nội dung chỉ dựa trên tương trực tuyến của khách hàng với doanh nghiệp.
1. Email Chào mừng
Có đến 74% người đăng ký email mong đợi nhận được email chào mừng ngay sau khi đăng ký nhận bản tin của doanh nghiệp. Cũng vì lẽ đó, email chào mừng có tỷ lệ mở trung bình là 52,09%. Con số này lớn hơn gần ba lần so với tỷ lệ mở của một bản tin đơn giản (18,3%) theo ZetaMail.
Những người đăng ký mới thường có xu hướng đọc email chào mừng và thậm chí mua hàng khi được khuyến khích phù hợp từ doanh nghiệp. Tỷ lệ chuyển đổi trung bình (2,24%) vượt qua phần lớn các email tự động khác do các doanh nghiệp thương mại điện tử gửi đi.
Email chào mừng là một cách tuyệt vời để giới thiệu giá trị thương hiệu của doanh nghiệp và lợi ích sản phẩm cho các liên hệ mới. Doanh nghiệp có thể chào mừng họ bằng một video hoặc hình ảnh vui nhộn để thể hiện cá tính và thậm chí cung cấp một chương trình khuyến mãi khơi gợi nhu cầu.
2. Email ưu đãi đặc biệt
Người đăng ký email đại diện cho những khách hàng tiềm năng nhất của doanh nghiệp. Nên chúng ta cần phải thể hiện sự quan tâm dành cho họ một cách tương xứng. Hầu như không có một cách tiếp cận nào là phù hợp cho tất cả mọi người, việc tặng ưu đãi cho người nhận email cũng vậy. Do đó doanh nghiệp cần đảm bảo rằng người nhận email của mình có cảm giác như đang nhận được những ưu đãi tuyệt vời nhất khi họ đăng ký nhận email.
Điều quan trọng là chúng ta cần đặt mục tiêu rõ ràng cho từng chương trình và hướng đến từng đối tượng cụ thể thì chiến dịch Marketing mới mang lại hiệu quả cao. Tần suất sử dụng email tặng phiếu giảm giá và chiết khấu cần phù hợp, tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
Dưới đây là campaign ưu đãi của TriggerM dành cho người đăng ký của mình. Sau khi đã đăng ký, người đăng ký sẽ được lưu vào danh sách liên hệ cũng như gắn thẻ ưu đãi, nhận được email chứa ưu đãi và gán thêm một điểm. Bạn có thể để lại thông tin đăng ký cuối blog để nhận tài khoản demo.
Doanh nghiệp nên thử nghiệm và cố gắng giữ cho các ưu đãi của mình mang tính thời sự nhất có thể. Ví dụ, đối với các doanh nghiệp bán lẻ có thể tận dụng các ngày lễ hoặc những thời điểm cụ thể khác để gửi ưu đãi đến khách hàng tiềm năng của mình.
3. Email nuôi dưỡng khách hàng
Khi chúng ta thiết lập mối quan hệ và cung cấp giá trị cho người đăng ký, cũng chính là đang nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng của mình. Doanh nghiệp sẽ xây dựng được lòng tin với người đăng ký và họ sẽ sẵn sàng mua sản phẩm của doanh nghiệp khi chúng ta chứng minh rằng mình giải quyết các vấn đề của khách hàng trong hành trình nuôi dưỡng.
Điều cần phải chú tâm khi viết nội dung email nuôi dưỡng khách hàng chính là giá trị doanh nghiệp cung cấp cho họ và luôn thấu hiểu và đồng cảm với những khó khăn của khách hàng. Chúng ta có thể bắt đầu cuộc nói chuyện như “Chúng tôi hiểu vấn đề lớn nhất của anh/chị là …” hoặc “Trong lần trao đổi lần trước, anh/chị có chia sẻ với chúng tôi vấn đề của mình là … . Chúng tôi hiểu … không hề dễ dàng.” Đó là cách bạn thể hiện sự đồng cảm và quan tâm đến những vấn đề khách hàng tiềm năng đang gặp phải. Cùng là một bước đệm giúp họ tin rằng sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty bạn phù hợp với khó khăn họ đang gặp phải.
4. Email mừng sinh nhật
Theo các số liệu thông kê của IK GROUP email sinh nhật tạo ra doanh thu cao hơn 342% và tỷ lệ nhấp duy nhất cao hơn 179% so với nhắn tin truyền thống.
Email doanh nghiệp gửi vào ngày sinh nhật của khách hàng có thể bao gồm các tính năng thú vị như tiết kiệm bí ẩn, quà tặng miễn phí, phiếu giảm giá hoặc thậm chí là một gif sinh nhật vui nhộn.
Đừng quên mục tiêu của những email này là nhằm tôn vinh khách hàng của bạn và làm cho họ cảm thấy đặc biệt, chứ không phải quảng bá sản phẩm mới nhất của doanh nghiệp.
5. Bản tin email hàng tuần
“Đường không đi sẽ mọc đầy cỏ dại, người không qua lại sẽ hóa người dưng”, đó là điều chúng ta dễ dàng nhận thấy trong cuộc sống hàng ngày và mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng dường như lại càng mong manh hơn. Bởi chúng ta đâu chỉ có một vài khách hàng, vậy làm thế nào để doanh nghiệp và khách hàng không “hóa người dưng” đây?
Email tuần chính là một trong những kênh đơn giản nhất giúp doanh nghiệp thể hiện sự quan tâm của mình đang cho khách hàng với một cường độ vừa phải bằng cách gửi các nội dung có giá trị với khách hàng đồng thời có ích cho doanh nghiệp của mình mỗi tuần.
Đừng ẩn nút hủy đăng ký. Hành động mờ ám này có thể khiến người đăng ký cảm thấy khó chịu vì họ cảm thấy như chúng ta đang lừa họ nhận email của mình. Hãy tôn trọng họ và giúp họ dễ dàng chọn không nhận email nếu họ muốn.
Giữ liên lạc với khách hàng qua email marketing đơn giản nhưng cần phải có sự đầu tư ban đầu. Việc chúng ta cần làm là thiết lập các campaign email thật chỉnh chu và vận hành chúng với các nền tảng email marketing.Chúng ta cũng hoàn toàn các thể xây dựng các campaign email để giữ liên lạc với khách hàng của với nền tảng Mautic.
“BSC hay Balanced Scorecard – còn được gọi là Thẻ điểm cân bằng là phương pháp quản lý hiện đại dựa trên mục tiêu và chiến lược, theo đó định hướng phát triển của doanh nghiệp được thể hiện bằng các chỉ tiêu, các mục tiêu được tổ chức đó xây dựng một cách hài hòa, cân đối dựa trên các ưu tiên quan trọng của tổ chức, doanh nghiệp.
Hệ thống này giúp định hướng hành vi của toàn bộ các hệ thống trong công ty – giúp mọi người cùng hướng tới mục tiêu chung cũng như sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và làm cơ sở cho hệ thống quản lý và đánh giá công việc.”
Từ sau tháng 2/1992, mô hình quản trị chiến lược Balanced Scorecard (BSC) do tiến sĩ Robert Kaplan và David Norton công bố đã nhanh chóng phổ biến trên toàn thế giới. Hiện nay, BSC không chỉ được áp dụng triệt để bởi các tập đoàn lớn (hơn 80% tập đoàn trong danh sách Fortune 500), mà còn được các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên khắp thế giới ở tất cả các lĩnh vực, cũng như bởi các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức phi lợi nhuận tin dùng. Hơn 50% công ty ở Mỹ, châu Âu và châu Á đã sử dụng BSC.
Tạp chí kinh tế danh tiếng Harvard Business Review đánh giá BSC là một trong 75 ý tưởng có sức ảnh hưởng nhất thế kỷ 20. Còn theo khảo sát của Bain & Co, BSC đứng thứ 5 trong Top 10 các công cụ quản lý phổ biến nhất. Hiện nay, BSC thường gắn với Key Performance Indicators (KPI) thành “cặp đôi hoàn hảo” giúp kết nối chiến lược doanh nghiệp và tới từng cán bộ nhân viên (CBNV): một mặt, BSC đưa ra định hướng về tầm nhìn, mục tiêu, và hành động (chiến lược); mặt khác, KPI đo lường và thúc đẩy hiệu quả công việc (thực thi).
Peter Drucker, người được mệnh danh là “cha đẻ” của Quản trị Kinh doanh Hiện đại (Father of Modern Mamagement), từng khẳng định: “Cái gì không đo lường được thì không quản trị được; Cái gì không đo lường được thì cũng không cải tiến được”.
BSC cung cấp cho chúng ta một bức tranh toàn cảnh về quản trị doanh nghiệp, phân loại các khía cạnh của doanh nghiệp theo 4 viễn cảnh: Tài chính – Khách hàng – Quy trình nội bộ – Học hỏi và phát triển, đi kèm với một hệ thống đo lường bài bản và chuyên nghiệp, giúp đỡ cho doanh nghiệp loại bỏ hoàn toàn các quyết định cảm tính và lựa chọn chiến lược đúng đắn dựa trên số liệu trực quan.
Xây dựng bản đồ chiến lược
Giúp doanh nghiệp có định hướng để phát triển trong các ngắn hạn và dài hạn là yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp đạt được tầm nhìn và sứ mệnh đề ra
Xây dựng kế hoạch hành động
Xây dựng data
Trưởng bộ phận đăng ký KPI sau:
Bộ phận/Phòng/Ban:
Sales
Marketing
Kho
Logistic
Bảo hành
CSKH
Mua hàng
HR
Kế toán
Công nghệ
Đối ngoại
Mục khác:
Tên KPI:
Chiều hướng:
Cần tăng
cần giảm
duy trì
Nguồn lấy dữ liệu:
Báo cáo doanh số
Báo cáo chăm sóc khách hàng
Báo cáo vi phạm nội quy
Báo cáo đào tạo
Báo cáo Marketing
Báo cáo chi phí
Báo cáo kiểm soát deadline
Báo cáo chất lượng thiết kế
Báo cáo kho
Báo cáo giao nhận
Báo cáo mua hàng
Báo cáo nhân sự
Mục khác:
Người làm báo cáo:
Trưởng phòng sales
Trưởng phòng chăm sóc khách hàng
Trưởng phòng nhân sự
Trưởng phòng marketing
Kế toán tổng hợp
Kiểm soát nội bộ
Trưởng phòng kho
Trưởng phòng logistic
Trưởng phòng mua hàng
Mục khác:
Đơn vị tính:
VNĐ
Số khách hàng
%
Điểm
Số lần vi phạm
Số buổi đào tạo
Lượng truy cập
Số lượt input vào opt-in form
Số lượt xem
Số mã hàng bị sai lệch
Số phút
Điểm NPS
Ngày
Giờ
Số feedback
Mục khác:
Cách tính % hoàn thành KPI :
Data thu được
Dữ liệu có được từ đăng ký
Đo lường từng phòng
Báo cáo KPI_Marketing
Phòng Kinh doanh
Dữ liệu chi tiết phòng Marketing theo từng tháng
Báo cáo BSC
Báo cáo theo bộ phận cho cấp quản lý cấp cao
Báo cáo chi tiết nhân viên
Các lý thuyết cần tìm hiều:
1 Giới thiệu chung
Chiến lược là gì?
Lợi ích khi hoạch định chiến lược
Phân tích SWOT và PEST để tìm ra chiến lược phù hợp
Các loại hình chiến lược phỗ biển hiện nay
Thực hiện chiên lược thể nào?
2 Balanced Scorecard
BSC là gì? Doanh nghiệp sử dụng BSC như thể nào? Ai sẽ sữ dụng Thẻ điểm cân bằng (BSO)? Các khía cạnh của BSC Mục tiêu chiến lược Lập bản đồ chiến lược.
3 KPI và các công cụ, chỉ số đo lường
KPI là gì? Làm thể nào để có một KPI hiệu quả ? Sử dụng các tiên chí SMART vào KPI Làm thế nào để xác định KPI Vai trò của hệ thống chỉ têu KPIs
Các bước triển khai
Bước 1. Chuẩn hóa hệ hống quân l và quy phạm doanh nghiệp Bước 2. Hoạch định chiền lược dài hạn và ngắn hạn. Bước 3. Xây dựng bản đồ chiến lược (Strategy Mapping) Bước 4. Xây dụng hệ thống KPI Bước 5. Xây dụng kế hoạch hành động Bước 6. Triển khai và ứng dụng nền tảng Google Cloud trên Google Spreadsheet Bước 7. Đánh giá và điều chỉnh hệ thống
Quy trình tổng thể triển khai và phổ biển xuống cho nhân viên
Thị trường cạnh tranh rất khốc liệt, không thể phủ nhận làn sóng Marketing đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế như thế nào. Chính vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu bộ phận nhân sự phòng Marketing. Nhưng muốn thành lập một phòng Marketing chất lượng thì cần có những nhân sự nào?
Phòng Marketing là gì?
Phòng Marketing giúp xây dựng chiến lược kinh doanh online cho doanh nghiệp; triển khai và điều hành chiến lược marketing; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện, kịp thời đánh giá, điều chỉnh và báo cáo kết quả. Với mục đích giúp khách hàng thấu hiểu doanh nghiệp, lĩnh vực đang kinh doanh. Đồng thời lan tỏa thương hiệu và quảng bá sản phẩm ra thị trường, thúc đẩy doanh thu cho doanh nghiệp.
Nhân sự phòng Marketing gồm những ai?
Tùy thuộc và lĩnh vực hoạt động và quy mô mà mỗi công ty sẽ cần vị trínhân sự phòng Marketingkhác nhau. Tuy nhiên, bất kỳ phòng marketing nào cũng cần có những nhiệm vụ tương ứng với các vị trí sau đây.
Giám đốc hay trưởng phòng marketing đều là vị trí then chốt trong mọi hoạt động kinh doanh online của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của người đứng đầu là quyết định hướng đi của các chiến dịch marketing. Có trách nhiệm lên kế hoạch, chiến lược, quản lý chi tiêu, phân bổ ngân sách cho hợp lý. Bên cạnh đó, đặt ra chỉ tiêu KPIs cho từng nhân sự và giám sát quá trình thực hiện. Leader/ CMO Marketing sẽ phải chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về kế hoạch cũng như sự thành bại khi triển khai dự án.
Trưởng phòng Marketing phải là người có kinh nghiệm trong ngành, am hiểu các kênh truyền thông và quảng cáo. Có khả năng quản lý, đánh giá và hỗ trợ cấp dưới khi gặp khó khăn trong công việc.
2. Nhân viên nội dung (Content Marketing)
Content marketing là người lên kế hoạch nội dung, PR sản phẩm, thương hiệu bằng ngôn ngữ đến với từng nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu khác nhau. Có thể thành thạo các kỹ năng viết bài về SEO, blog, PR…
Nhiệm vụ của content là lựa chọn đối tượng khách hàng, xác định nhu cầu và mong muốn của họ. Đưa ra chiến lược tiếp cận khách hàng, sản xuất nội dung mang lại giải pháp giá trị cho đối tượng mục tiêu. Đăng tải nội dung và quảng bá hình ảnh tới nhóm đối tượng mục tiêu. Nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng mục tiêu tới sản phẩm, dịch vụ của công ty.
3. Thiết kế hình ảnh (Designer)
Một dịch vụ ấn tượng luôn đi kèm với một hình ảnh đẹp mắt mang thông điệp rõ ràng. Designer là người chịu trách nhiệm về mặt thẩm mỹ, chất lượng hình ảnh. Designer luôn đi đôi với content, bởi hình ảnh đẹp luôn đi kèm với nội dung chất lượng. Người thiết kế sáng tạo hình ảnh nhưng luôn giữ đúng bộ nhận diện của thương hiệu và đảm bảo truyền tải thông điệp do content đưa ra.
4. Nhân viên quay dựng (Video Editor)
Video editor là người lên ý tưởng kịch bản, dựng phim, quay phim, … Để có những video thu hút, thước phim chân thật thì không thể thiếu người quay dựng chuyên nghiệp. Khác với designer, video editor thành thạo các phần mềm chỉnh sửa video, hình ảnh và khả năng cảm thụ âm nhạc tốt.
5. Nhân viên chạy quảng cáo (Ads)
Hiện nay, kinh doanh online đang là miếng đất béo bở cho rất nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, nếu đã có trong tay hình ảnh đẹp mắt, nội dung thu hút mà thiếu đi người chạy quảng cáo thì thật sự rất phí phạm và hiệu quả mang lại không như ý. Bởi chỉ có chạy quảng cáo mới giúp doanh nghiệp bạn tiếp cận với được số lượng khách hàng mục tiêu nhanh chóng và chính xác nhất.
Đặc biệt là đối với chủ doanh nghiệp startup và những sản phẩm kinh doanh thời trang, thực phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng,…. Chạy quảng cáo hiện nay như cánh tay đắc lực giúp nhiều nhãn hàng khai thác và nhận được tối đa tương tác từ khách hàng. Nếu đầu tư hợp lý, chạy quảng cáo mang lại lợi nhuận rất lớn cho doanh nghiệp.
Nhận sự phòng Mareting
6. Nhân viên truyền thông (Booking)
Vị trí này dành cho những người có kinh nghiệm về truyền thông như: quan hệ đối tác, các nhà báo, các hot fanpage, đặt bài PR, liên hệ book KOLs, làm việc với nhà tổ chức sự kiện… Đối với công ty hay tổ chức sự kiện thì cần một đội truyền thông riêng. Nhưng nếu doanh nghiệp khối lượng công việc ít thì thường các CMO sẽ đảm nhận phần việc này.
7. Nhân viên chăm sóc khách hàng
Một công ty kinh doanh online không thể thiếu nhân viên chăm sóc khách hàng. Họ sẽ chịu trách nhiệm quản lý trang fanpage, trả lời inbox, comment của khách hàng, gọi điện tư vấn…. Tương tác trực tuyến với khách hàng đang rất được đánh giá cao trong digital marketing. Bởi nó mang lại trải nghiệm cực kỳ tốt, giúp khách hàng tin tưởng hơn tới sản phẩm, dịch vụ.
Trên đây là 7 vị trínhân sự phòng marketingmà WPVN đã chia sẻ tới các bạn. So với mặt bằng chung, số lượng nhân sự này không quá ít, không quá nhiều. Tuy nhiên, tùy vào khối lượng công việc và nhu cầu của từng doanh nghiệp để có thể tuyển dụng phù hợp hơn.
Phân tích vai trò để tinh giảm nhân sự phòng Marketing.
Tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô mà mỗi công ty sẽ có lựa chọn khác nhau trong việc phòng marketing cần có những vị trí nào hay cần có những bộ phận nào. Theo quan sát của HRchannels thì các nhân sự cần thiết cho phòng marketing theo xu hướng hiện đại sẽ bao gồm các vị trí nhân sự sau đây:
Thứ nhất làTrưởng phòng marketing hay leader, cao cấp hơn thì sẽ cóCMO– Giám đốc marketing. Đây là vị trí quan trọng, quyết định hướng đi của các chiến dịch marketing. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm cho sự thành bại của các chiến dịch. Trách nhiệm của người đứng đầu phòng marketing là lập kế hoạch, chiến lược, quản lý chi tiêu, phân bổ ngân sách cho hợp lý, đặt ra chỉ tiêu KPI cho nhân sự và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc. Những người lên kế hoạch này cần có kinh nghiệm trong ngành, am hiểu một số kênh truyền thông và quảng cáo nhất định, có thể quản lý, đánh giá và hỗ trợ cấp dưới khi họ gặp khó khăn trong công việc.
Thứ hai lànhóm đảm nhận vai trò sáng tạo nội dung (content). Nhóm này gồm có các vị trí copywriter, designer và video editor. Copywriter là người đảm nhiệm về phần text, concept, script trên các nền tảng, kênh truyền thông. Họ sẽ sáng tạo ra nội dung hoặc có thể sử dụng lại các ý tưởng đã có rồi viết lại hay hơn, sáng tạo ra những tagline, thủ pháp viết bài, lên concept… Designer là người hỗ trợ copywriter sáng tạo ra các nội dung mới, họ chịu trách nhiệm đảm bảo mặt thẩm mỹ, thiết kế sao cho chuyên nghiệp, giữ đúng hình ảnh nhận diện của thương hiệu và đảm bảo truyền tải được thông điệp do copywriter tạo ra hay đạt được mục tiêu của chiến dịch marketing. Việc tạo ra nội dung không thể thiếu các video và nhiệm vụ làm cho các video trở nên chuyên nghiệp và thu hút nhất sẽ do video editor đảm nhận. Công ty có thể lựa chọn thuê ngoài hoàn toàn nhóm nội dung, tuy nhiên vị trí copywriter nên do người trong nội bộ công ty đảm nhận vì họ hiểu sản phẩm, khách hàng và công ty rõ nhất.
Thứ ba lànhóm quản lý kỹ thuật (technique). Nhóm này thường gồm các vị trí SEO, quảng cáo, CRM, email marketing, kỹ thuật web, coder… Tương tự như nhóm nội dung, doanh nghiệp có thể lựa chọn thuê ngoài đối với các vị trí nhân sự trong nhóm kỹ thuật nếu lượng công việc ít. Trên thị trường hiện tại có khá nhiều công ty cung cấp các dịch vụ này rất tốt và chuyên nghiệp.
Thứ tư lànhóm booking – được biết đến là những người chuyên làm công việc liên hệ với các đối tác truyền thông, đặt các bài PR trên báo hay trên các hot fanpage, liên hệ book KOLs, làm việc với bên tổ chức sự kiện… Nếu khối lượng công việc không lớn thì CMO sẽ đảm nhận luôn phần công việc này. Với những công ty thường xuyên tổ chức sự kiện thì phải có 1 người hay nhóm chuyên tổ chức các event này. Ngoài ra còn có một vị trí là customer service. Họ chịu trách nhiệm quản lý fanpage, trả lời comment hay inbox của khách hàng, gọi điện tư vấn cho khách hàng… Trong digital marketing thì việc tương tác trực tuyến với khách hàng sẽ được đánh giá cao vì mang lại trải nghiệm tốt cho khách hàng khi mua sắm sản phẩm, dịch vụ.
Nếu công ty bạn đang tìm kiếm một đội ngũ Marketing chuyên nghiệp, nắm bắt thị trường nhanh nhạy, đừng ngần ngại liên hệ với WPVN. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ phòng marketing thuê ngoài. Khách hàng không cần tốn thời gian tuyển dụng, đào tạo, quản lý vẫn có đội ngũ Marketing chuyên nghiệp, hiệu quả, giá cạnh tranh nhất thị trường.
Quy trình làm việc của phòng marketing
Để hoạt động marketing mang lại hiệu quả cao và tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng thì phòng marketing cần có quy trình làm việc cụ thể và phối hợp thật nhịp nhàng giữa các thành viên trong bộ phận. Dưới đây là một quy trình làm việc điển hình của phòng marketing:
Thứ nhất,xác định mục tiêu chiến dịch marketing. Đây là kim chỉ nam giúp xác định phương pháp marketing phù hợp. Mục tiêu marketing thường được xác định theo mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai,phân tích thị trường. Khi đã xác định được mục tiêu, phòng marketing sẽ tiến hành phân tích thị trường để biết được nhu cầu của khách hàng, hiểu rõ đối thủ cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Thứ ba,chọn phân khúc thị trường. Dựa trên kết quả phân tích thị trường, phòng marketing sẽ đưa ra lựa chọn phân khúc thị trường thích hợp bao gồm đối tượng khách hàng, độ tuổi, giới tính, sở thích… Qua đó xác định thị trường ngách để tập trung quảng bá.
Thứ tư,tiến hành hoạch định chiến lược marketing. Việc này nhằm tạo ra các kế hoạch cụ thể để biết cần làm gì và không nên làm gì, nhằm mang lại kết quả tốt nhất cho các chiến dịch marketing.
Thứ năm,xây dựng kế hoạch phân phối sản phẩm. Trong kinh doanh người đầu tiên mang hàng hóa đến tay người tiêu dùng là người thành công. Vì vậy, phòng marketing cần có kế hoạch phân phối hiệu quả để mang hàng hóa đến tay khách hàng sớm nhất hoặc có thể chọn phương án thuê đối tác phân phối bên ngoài.
Thứ sáu,xây dựng chiến lược giá. Phòng marketing cần xây dựng một chiến lược giá vừa đảm bảo yếu tố cạnh tranh trên thị trường vừa đảm bảo tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thứ bảy,xây dựng chiến lược truyền thông. Thực hiện việc truyền thông tốt sẽ giúp khách hàng biết đến sản phẩm và thương hiệu của công ty.
Thứ tám,đo lường, đánh giá kết quả chiến dịch marketing. Mặc dù các kế hoạch luôn được lên rất chi tiết nhưng không phải lúc nào cũng diễn ra một cách hoàn hảo, không có sai sót gì. Hơn nữa nhu cầu khách hàng cũng thay đổi liên tục. Vì vậy việc đo lường, đánh giá và rút kinh nghiệm để có những kế hoạch tốt hơn, hiệu quả hơn là rất cần thiết.
Kế tiếp chúng ta nên tìm hiểu cách thức đo lường đánh giá phòng Marketing nói riêng và toàn bộ công ty qua công cụ BSC.
Tạo một cửa hàng trực tuyến vài năm trước từng là việc phức tạp đến đau đầu.
Chỉ đơn giản là tạo ra sản phẩm, các trang sản phẩm và các trình tự kiểm tra đã đủ tệ rồi. Nhưng sau đó bạn còn phải lo lắng về các cổng thanh toán để nhận tiền. Giao hàng. Và đừng quên chuyện thuế nhé!
Cũng may mọi chuyện đã thay đổi trong vài năm qua, và chuyện tạo gian hàng điện tử đầu tiên của bạn và điều hành chúng chưa bao giờ trở nên dễ dàng đến thế. 1. nghiên cứu nhu cầu và sản phẩm phù hợp trước Đầu tiên là bắt đầu từ ý tưởng sơ khởi về sản phẩm. Có thể là bạn đã biến mình muốn bán gì rồi, và nhiệm vụ thay vào đó sẽ là tìm ra (a) khách hàng đối tượng đang ở đâu và (b) làm thế nào để bán trực tuyến được cho họ.
Cách còn lại là đảo ngược tiến trình trên. Trong trường hợp này, bạn khởi đầu từ một thị trường ngách có tiềm năng lợi nhuận trước, rồi sau đó tìm ra đúng loại sản phẩm để bán. Mặc dù không phổ biến bằng, đó vẫn là cách tốt để thử nếu bạn đang cố đo đếm nhu cầu trước khi đầu tư rất nhiều thời gian và tiền bạc vào một sản phẩm chưa được chứng minh.
Bước 1. Đo đếm nhu cầu thị trường Điều hay nhất về chuyện bán hàng trực tuyến là bạn có thể thử nghiệm trước khi đổ tiền vào một phi vụ chưa biết.
Nghĩa là bạn có thể chờ xem liệu có người mua trước hay không, bằng cách chi khoảng 100 đô vào quảng cáo, trước khi đầu tư con số gấp 10 lần vào việc tạo ra sản phẩm mới.
Một trong những cách đơn giản nhất là kiểm tra Google Trends. Ở đây bạn có thể tìm kiếm một loại sản phẩm cụ thể để xem nó có độ phủ cỡ nào, hoặc bao nhiêu người đang tìm kiếm nó trong vài tháng hoặc vài năm qua. Nếu bạn đang cân nhắc việc bán bia không đường chẳng hạn, bạn có thể xem xem tính phổ biến của nó đã tăng trưởng như thế nào qua thời gian, hoặc sục sạo dữ liệu một cách thủ công để tìm kiếm các xu hướng.
Bạn cũng có thể dùng Google Trends xem xu hướng cục bộ thú vị này đang diễn ra ở đâu, điều rất quan trọng nếu bạn đang giao những sản phẩm hay hàng hóa thực tế.
SEMrushlà một công cụ nghiên cứu tuyệt vời khác, giúp bạn nhanh chóng quyết định khối lượng tìm kiếm miễn phí (SEO) và liệu có AdWords nào cạnh tranh hay không.
Tìm kiếm tự nhiên:Khối lượng tổng (hoặc quan tâm và nhu cầu) cho cụm từ khóa này?
Tìm kiếm trả phí:Người ta có đang đấu giá cụm từ khóa này không, và CPC ước tính cho đến nay?
Xu hướng:Cụm từ khóa này có xu hướng tăng trưởng hay suy giảm?
Trái ngược với niềm tin phổ biến, không có quảng cáo và cạnh tranh SEO (nghĩa là không có dấu hiệu của khách hàng) là một dấu hiệu rất xấu. Nó có nghĩa là cũng không có thị trường.
Tuy nhiên, rõ ràng là bạn không muốn nhảy vào vùng nước quá sâu, cố gắng đấu giá thắng trong vài thị trường cạnh tranh (và đắt giá) nhất.
Bước 2. Tìm một sản phẩm có sẵn
Nếu bạn đang không chắc lắm về sản phẩm mình muốn khởi đầu (hoặc đầu tư vào việc tạo ra sản phẩm), hãy bắt đầu tìm kiếm các mạng liên kết lớn đã có sẵn hàng ngàn sản phẩm như vậy.
Hướng làm tiếp thị liên kết và bán các sản phẩm liên kết
Tiếp thị liên kết là sự phân chia doanh thu hoặc chia sẻ lợi nhuận khi một thứ gì đó (thường là một sản phẩm) được bán.Ví dụ: bạn có thể nhận được một phần giảm giá mỗi lần bán hàng chỉ bằng cách chia sẻ mặt nạ chăm sóc da yêu thích mới nhất của bạn với blog sức khỏe của bạn.Điều đó có nghĩa là bạn có thể tìm và đại diện cho các sản phẩm mà bạn yêu thích (và có thể sử dụng), nhiệt tình xác nhận chúng cho khán giả của bạn và nhận được phần trăm mỗi lần bán hàng trong quá trình này.
Tiếp thị liên kết trực tuyến cũng có thể là mộtnguồn thu nhập‘thụ động’ sinhlợivì các liên kết và xác nhận của bạn có thể tồn tại vĩnh viễn trên trang web của bạn, mang lại tiền mỗi tháng từ lưu lượng truy cập tiếp tục đến thông qua SEO và giới thiệu từ các trang web khác hoặc phương tiện truyền thông xã hội.
Hầu hết các chương trình liên kết (hoặc mạng, mà chúng ta sẽ đi sâu vào trong giây lát), sẽ cung cấp URL theo dõi duy nhất sẽ đăng ký mỗi khi ai đó nhấp vào liên kết đó và tiếp tục mua một trong các sản phẩm của họ.Các liên kết duy nhất này tự động đảm nhận tất cả việc theo dõi và báo cáo cho bạn, một lần nữa giúp bạn giảm bớt sự đau đầu hoặc chi phí cần thiết.
2.Tạo gian hàng trực tuyến đầu tiên của bạn đúng cách
Tạo một gian hàng trực tuyến từng rất khó, rất khó. Nhưng giờ không còn khó nữa. Đây là cách để có gian hàng trực tuyến đầu tiên hoạt động trong một nốt nhạc. Bạn có 3 lựa chọn chính khi tạo một gian hàng thương mại điện tử.
1: Magento
2: WordPress (WooCommerce)
WordPress cung cấp một sự kết hợp tốt giữa tính linh hoạt tùy biến và độ thân thiện người dùng. Một lựa chọn trung dung nếu cả 2 đều quan trọng. WooCommerce tiếp sức cho đại đa số các trang thương mại điện tử WordPress.
3: Shopify
Nền tảng thân thiện với người dùng nhất cho đến thời điểm hiện tại. Hoàn hảo cho những trang web nhỏ hoặc tương đối đơn giản. Gian hàng của họ đi kèm các tùy chọn tích hợp sẵn như cổng thanh toán Shopify, vì vậy bạn không cần phải lo chuyện lập một tùy chọn với bên thứ ba.
Lưu ý cần khám phá để cân nhắc thêm vào trang của mình:
Responsive Website:Người mua hàng ngày nay thường tìm kiếm sản phẩm trên các thiết bị di động của họ, thêm hàng vào giỏ bằng tablet, và mua ngay trên máy tính để bàn. Nghĩa là website của bạn cần phải hoàn toàn responsive để thích nghi với phương thức mua sắm đa nền tảng đó. (Đừng lo lắng, điều này là tiêu chuẩn cho tất cả mọi thêm trên chợ của chúng tôi, và đặc biệt là mấy cái được nhắc đến bên trên.)
Video sản phẩm:Không có cách nào tăng uy tín sản phẩm tốt hơn là trưng một video sản phẩm có bối cảnh và nhấn mạnh ích lợi của nó. Một con số ấn tượng khoảng 73% người tiêu dùng sẽ mua nếu có một video sản phẩm (khi so sánh với cùng sản phẩm đó, khi chưa có video).
Cá nhân hóa:Các nhà bán lẻ trực tuyến lớn nhất như Amazon giờ đây đang cắt tỉa trang web của họ dựa trên những gì người ta tìm kiếm, hoặc mua sắm torng quá khứ. Tích hợp một khu vực để “đề xuất” sản phẩm có thể giúp gian hàng của bạn trở nên nổi bật.
Trưng bày sản phẩm: Có đôi khi trưng bày thì dễ hơn thuyết phục bằng lời nói. Đặc biệt với các sản phẩm phức tạp hoặc có tính thị giác cao.
3.Lập kế hoạch Marketing và Chiến lược Bán hàng
Bạn đã thử nghiệm thị trường. Tìm đúng sản phẩm. Thiết lập một cửa hàng đẹp mắt và kết hợp một số tính năng mới nhất mà người mua sắm giàu kinh nghiệm ngày nay yêu cầu.
Bây giờ tất cả những gì còn lại là khởi động và bắt đầu bán hàng.
Tại thời điểm này, thật dễ dàng (và thuận tiện) để nghĩ rằng SEO sẽ bắt đầu mang doanh số vào trang web mới của bạn. Thật không may, điều đó sẽ không xảy ra một sớm một chiều đâu.
Thay vào đó, bạn nên chọn một trong những cách sau để bắt đầu marketing.
Bước 1. Theo đuổi người được giới thiệu bởi người có sự ảnh hưởng
Doanh số giai đoạn đầu của bạn sẽ đến từ những người khác giới thiệu sản phẩm của bạn cho nhóm của họ.
Những người này có thể là phóng viên hay blogger viết cho các trang truyền thông lớn. Họ có thể là các công ty sản phẩm lớn có dùng đến sản phẩm của bạn. Hoặc họ có thể chỉ là những cá nhân thông thường giới thiệu sản phẩm của bạn đến cộng đồng và các nhóm khách hàng tiềm năng.
Ví dụ, một trong những cách dễ dàng nhất để bắt đầu là tìm kiếm các bloggers trong mảng thị trường của bạn, những người đã và đang thường xuyên đăng nhận xét về các sản phẩm như của bạn. Dùngadvanced Google operatorsđể thu hẹp vùng tìm kiếm.
Hoặc bạn có thể lén lút hơn một chút như dùngMoz Open Site Explorerđể tìm kiếm mọi con người đang kết nối với đối thủ cạnh tranh để tìm ra trang web đang viết nhận xét cho họ mà bạn chưa có.
Một mẹo khác là làm đối tác tiềm năng với các trang nội dung đang liên tục tìm kiếm những nội dung mới lạ. Trong trường hợp này, bạn phải tạo ra những thứ thú vị, cuốn hút trong khi vẫn tế nhị quảng bá sản phẩm của mình (hãy nghĩ đến con ngựa thành troy, nơi bạn có thể “tuồn” sản phẩm một cách tinh tế vào các thông điệp theo vị trí).
Một trong những cách để tìm kiếm mấy điều này là dùng Google operators như ‘inurl’:
Bước 2. Khởi động chiến dịch quảng cáo ban đầu của bạn
Nhiều chủ doanh nghiệp nhỏ hoặc người khởi nghiệp lần đầu có ấn tượng rằng quảng cáo là ‘quá đắt’. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng vậy.
Ví dụ: tiếp thị lại các chiến dịch quảng cáo (những chiến dịch theo đuổi những người đã truy cập trang web của bạn) có thểlàm tăng đáng kể ROImặc dù không tốn nhiều chi phí.
Trong trường hợp này, bạn đang nhắm mục tiêu những người đã truy cập vào trang web của bạn (hoặc lướt qua các sản phẩm của bạn), để các đối tượng được nhắm vào rất xác định và cụ thể.
Những thứ này có thể được thiết lập qua Google’s AdWords và Facebook bằng công cụDynamic Product Adsmạnh mẽ của họ. Các tùy chọn của Facebook thậm chí có thể được điều chỉnh sâu hơn nữa, cho phép bạn thiết lập một ‘bản mẫu’ để bắt đầu, bản mẫu sẽ kéo các dữ liệu dựa trên chính sản phẩm tương tự mà người dùng xem trên trang của bạn.
Chính sự rung cảm mà cá nhân hóa mang lại là thứ giúp những công ty như The Honest Company tăng lượng click (CTR) lên tới 35% đồng thời giảm chi phí quảng cáo khoảng 38%.
Đã đến lúc sẵn sàng khai trương cửa hàng trực tuyến của riêng mình chưa?
Thiết lập cửa hàng thương mại điện tử vài năm về trước cần đến các nhà phát triển web, vài triệu đồng và một vài tháng để phát triển. Ngày nay, bạn có thể có ngay một hệ thống sẵn sàng kinh doanh.
Đưa nội dung của bạn được lập chỉ mục trên các công cụ tìm kiếm như Google và Bing là bước đầu tiên để thúc đẩy lưu lượng truy cập không phải trả tiền từ các công cụ tìm kiếm. Trong bài đăng này, chúng ta sẽ xem xét cách bạn có thể sử dụng API lập chỉ mục mới của Google để thu thập dữ liệu các trang và nội dung trên trang web của bạn ngay lập tức thay vì phải chờ đợi! Như các bạn đã biết các phương pháp index Google cũ bạn hay làm:
Submit từng bài trong Google Search Console
Cách này hiệu quả, nhưng tốn thời gian submit và chỉ làm thủ công với từng bài viết một. Nếu số lượng bài viết lớn, bạn sẽ tốn rất nhiều thời gian và thậm chí còn để sót nữa.
Theo như nghiên cứu của HubSpot – Nếu bạn không gửi URL mới cho Google thông qua Sitemap thì Google phải mất trung bình 1375 phút để thu thập dữ liệu trang (tương đương 23 tiếng). Tuy nhiên, khi Update Sitemap tới Google Search Console, con số này giảm xuống chỉ còn 14 phút. Thế nên thay vì để Google tự rà soát nội dung mới. Bạn có thể thông báo cho Google theo cách thủ công để tiết kiệm thời gian hơn.
Submit sitemap trong Google Search Console.
Bản chất sitemap là bản đồ hay còn gọi là sơ đồ website của bạn “XML”. Sơ đồ này giúp Google nhận biết và dễ craw các nội dung quan trọng do bạn đề xuất. Khi bạn gửi một Sitemap được Updated tới Search Console và bao gồm các URL mới. Có nghĩ là: Bạn đang thông báo cho Google rằng đã có sự thay đổi và các trang này sẽ được Crawl. Submit sitemap không đảm bảo Google sẽ index bài viết của bạn. Vì sitemap chỉ giúp Google biết thời điểm (when) bạn thay đổi nội dung, chứ không phải nội dung (what) bạn thay đổi.
Sử dụng tool index thứ 3
Cách làm này mình thấy cũng khá nhiều và rất nhiều bạn hỏi về các tool như (LarIndex, EliteLinkIndexer, Colinkri…). Tỉ lệ index của các công cụ này lúc trước cũng khá là cao nhưng ngày càng giảm do Google siết chặt. Về cách làm này thường tốn chi phí, và bạn thường không biết cách công cụ push Googlebot như thế nào (một số công cụ spam link của bạn để index), dễ gây ảnh hưởng xấu.
Tại sao nên Submit URL Google Lí do sau đây để giải thích vì sao bạn vẫn nên Submit URL Google thủ công mặc dù không phải lúc nào cũng cần làm vậy. Cẩn thận ngay từ ban đầu vẫn hơn là hối tiếc về sau.
Google vẫn có thể sẽ có thể tìm thấy trang Web bạn cả khi bạn không Submit URL Google. Nhưng tôi nghĩ vẫn nên làm. Việc này chỉ mất có 1, 2 phút gì thôi. Google không thể khám phá mọi thứ thông qua thu thập thông tin. Nếu bạn gửi trang Web của mình qua Google Search Console, bạn sẽ có cơ hội cung cấp Google thêm một vài thông tin hữu ích khác về trang Web mình. Đây là những thông tin mà các con bọ có thể không tiếp cận được. Submit URL Google sẽ giúp cải thiện trang Web của bạn. Nó sẽ thường xuyên thông báo tình trạng Website thông qua Công cụ Quản trị Trang. Nếu có vấn đề/ lỗi xảy ra trên trang Web, bạn sẽ dễ dàng sửa lỗi hơn. Đừng hối hận vì đã không làm gì khi Google không Index bài viết, Submit URL Google lại thôi! Nếu bạn đã Ping/Submit URL Google rồi, thì thi thoảng vẫn có thể Submit URL Google lại lần nữa nếu:
Khi bạn thay đổi/cập nhật một trang bất kỳ và muốn thông báo đến các công cụ tìm kiếm. Các công cụ tìm kiếm không thể thu thập lại toàn bộ Web trong một ngày. Do đó rất có thể trang nội dung của bạn sẽ không được Google Index. Sau khi sửa lỗi trên trang Web xong. Đôi khi sẽ gửi thông báo cho bạn các lỗi thu thập dữ liệu hoặc lỗi 404 trong Search Console. Lúc này bạn nên Submit Link của Website để Google thu thập lại thông tin sau khi sửa lỗi xong. Khi nào cần Submit Website? Thông thường nhất, bạn chỉ cần gửi Website của mình cho Google khi khởi chạy Website lần đầu tiên (vì Google không biết rằng nó tồn tại). Hoặc khi di chuyển Website sang một miền mới.
Nếu Website đã được Index thì bạn không cần phải Submit toàn trang. Tuy nhiên, có những trường hợp có thể cần phải làm như vậy do lỗi. Giả sử một nhà phát triển đã vô tình thêm thẻ rel = “noindex” trên trang Web và bạn thấy trang Web giảm khỏi chỉ mục.
Những lý do nên index website bằng Google API
Xếp hạng nhanh hơn (đặc biệt quan trọng đối với nội dung nhạy cảm về thời gian)
Tăng cơ hội xếp hạng trên đối thủ cạnh tranh của bạn
Luôn cập nhật kết quả tìm kiếm để có lưu lượng người dùng chất lượng cao hơn
Nhờ có API lập chỉ mục của Google, Xếp hạng toán học SEO cho WordPress và hướng dẫn này mà chúng tôi đã tổng hợp cho bạn, giờ đây bạn có thể giúp trang web của mình xếp hạng nhanh hơn .
Sử dụng phương pháp này, bạn có thể đi trước đối thủ một bước bằng cách đảm bảo rằng trang web của bạn được thu thập thông tin và có cơ hội xếp hạng trước khi trang web của họ đạt được, điều này cực kỳ quan trọng khi nói đến nội dung cạnh tranh, nhạy cảm về thời gian.
Quá trình thiết lập này thường không dễ dàng lắm, nhưng nếu bạn làm theo hướng dẫn từng bước này , bạn sẽ thiết lập và chạy (hoặc, tôi đoán bạn có thể nói lên và xếp hạng) ngay lập tức!
Theo khuyến nghị của Google, bạn không nên sử dụng API lập chỉ mục này trên các trang web kiếm tiền
6 bước để Google Index API cho website của bạn.
Bước 1: Tạo tài khoản Google Cloud
Phần này để tránh mất thời gian thì bạn tự tìm hiểu về cách Tạo tài khoản Google Cloud trên google nhé. Họ hướng dẫn nhiều rồi.
Bước 2: Tạo Project Google Cloud
Đi tới Bảng điều khiểnAPI của Googlevà tạo một dự án mới.Nhớ ấn “Continue” nhé.
Nếu sau khi nhấp vàoContinue, bạn thấy màn hình sau, thì bạn đã tạo thành công dự án:
Xin lưu ý: Không cần phải nhấp vào nút ‘Go to Credentials’. Bạn có thể đóng tab này.
Bước 2: Tạo tài khoản dịch vụ
Khi bạn đã tạo dự án của mình, hãy tạotài khoản dịch vụbằng cách mở trang tài khoản dịch vụ. Trước tiên, bạn sẽ được nhắc chọn dự án API mà bạn muốn tạo tài khoản dịch vụ này (dự án đã tạo ở bước 1).
Bạn vào đường linkTẠI ĐÂY.Sau đó, bạn chọn dự án mới khởi tạo.
Bạn chọn vàoMy Projecrồi bạn chọnCreate Service Account.
Trên màn hình tạo tài khoản dịch vụ, hãy nhập tên và mô tả cho tài khoản dịch vụ mới được tạo. Bạn đặt tên cho Service. Đơn giản nhất là bạn điền tên miền trang webcủa mình cho dễ nhớ nhé. Ví dụ như ở đây mình tạo là: gi-api-service-account, hoặc bạn có thể để tên gì cho dễ là được.
Chọn và sao chép toàn bộ ID tài khoản dịch vụ ( ID trông giống như địa chỉ email) vì bạn sẽ cần nó sau này.Sau đó, nhấp vào nútCreate and Continue
Phần Grant this service account access to project (optional), các bạn chọnOWNER.Phần Grant users access to this service account (optional), bạn chọnDONE.
Bước 3: Tạo API Key (JSON)
Khi bạn đã đặt vai trò thành Chủ sở hữu như được hiển thị ở trên, chỉ cần nhấp vào Service accounts mới tạo. Sau đó, bạn chuyển qua tab KEY. Bạn chọn nút ADD KEY, nhấn Create new key, chọn mã JSON.
Khi nhấp vàoCreate, tệp .json sẽ tự động được tải xuống trong trình duyệt của bạn có nghĩa là bạn đã tạo thành công khóa API và có thể tiến hành bước tiếp theo…
Sau khi xác minh sản phẩm của bạn, hãy mởGoogle Search Console,chọn sản phẩm của bạn ở bên trái (nếu được nhắc), sau đó nhấp vàoCài đặtở gần cuối:
Nhấp vàoNgười dùng và Quyền:
Nhấp vào dấu ba chấm bên cạnh tài khoản của bạn, sau đó nhấp vàoQuản lý chủ sở hữu tài sản:
Một trang sẽ mở ra trong một tab mới. Cuộn xuống dưới cùng và nhấp vào nútThêm chủ sở hữutrong phầnChủ sở hữu đã xác minh:
NhậpID tài khoản dịch vụ(IDmà bạn đã sao chép trước đó ở bước 2) vào trườngđịa chỉ email của chủ sở hữu mớivà nhấp vàoTiếp tục:
Chuyển về tab trước và làm mới nó. Bây giờ bạn sẽ thấy tài khoản Dịch vụ được liệt kê là Chủ sở hữu mới.
Bạn có thể sử dụng mộtDự án,Tài khoản Dịch vụvàKhóa API JSONtrên nhiều trang web, chỉ cần đảm bảo rằng Tài khoản Dịch vụ được thêm làm Chủ sở hữu cho tất cả các trang web trong Search Console.
Bước 5: Cấu hình instant indexing trong Plugin Rank Math
Download plugin Fast Indexing API của Rank MathTẠI ĐÂY.
Sau khi cài đặt xong, bạn vào Rank Math >> Instant Indexing, bạn copy nội dung mã JSON (xem lại bước 3) vào phần Google JSON Key. Chọn Loại bài đăng mà bạn muốn API lập chỉ mục ping Google để thu thập dữ liệu trang web của bạn ngay sau khi bài đăng được xuất bản, cập nhật hoặc bị xóa và nhấp vàoLưu thay đổi.
Sau đó ở phần Submit Post Types to Google, bạn chọn những loại định dạng mà bạn muốn submit. Bạn nên chọn Posts / Pages, và một số định dạng quan trọng theo mục tiêu của bạn.
Bước 6: Sử dụng plugin để index website bằng Google API
Để sử dụng Google Index API, bạn có hai cách:
Cách 1:
Dán danh sách bài viết trong Rank Math / Instant Indexing. Các bạn chọn Rank Math / Instant Indexing. Sau đó, bạn dán danh sách các bài viết muốn index (mỗi dòng một URL), và chọn Google: Publish/update URL, nhấn Send API. Thế là đã index website bằng Google API quá nguy hiểm luôn rồi đúng không nào.
Nhập một URL (hoặc nhiều hơn) vào phần Lập chỉ mục tức thì và chọn Hành động với tư cách là Google: Xuất bản / cập nhật URL . Sau đó, nhấp vào nút Gửi tới API . Chỉ trong một giây, bạn sẽ thấy phản hồi từ API, tương tự như bên dưới. Bạn có thể sử dụng các hành độngXóa URLhoặcNhận Trạng thái URL, để xóa URL khỏi chỉ mục hoặc lấy trạng thái hiện tại của URL.
Cách 2.
Thay vì nhập các URL ở đây và sau đó lập chỉ mục chúng, bạn cũng có thể sử dụng trực tiếp trên danh sách bài viết để index website bằng Google API. Các bạn vào danh sách các bài viết POST / PAGE. Sau đó, bạn chọn Instant Indexing: Google Update. Bạn cũng có thể sử dụng các tùy chọn hành động hàng loạt để nhanh chóng lập chỉ mục hoặc cập nhật nhiều bài đăng.
Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể sử dụng hiệu quả hướng dẫn này để giúp bạn bắt đầu và chạy vớiAPIlập chỉ mụccủa Google Nguồn: rankmath.com/blog/google-indexing-api/
Nhận Khóa API của bạn từ Công cụ quản trị trang web Bing
Nhập thông tin đăng nhập của bạn nếu bạn chưa đăng nhập. Sử dụng cùng chi tiết tài khoản bạn đã sử dụng đểxác minh trang web của mình trên Bing. Nếu trang web của bạn chưa được xác minh, bạn cũng có thể thực hiện việc đó bằng cách sử dụng Xếp hạng Toán bằng cách nhập mã xác minh Bing của bạn tạiWordPress Dashboard > Rank Math > General Settings > Webmaster Tools.
Bước 2: Xác định vị trí biểu tượng “Bánh răng” ở trên cùng bên phải
Nhấp vào biểu tượng bánh răng và sau đó nhấp vào tùy chọn “Quyền truy cập API”.
Bước 3: Chọn Tùy chọn khóa API
Vì đối với thiết lập cụ thể này, chúng tôi sẽ sử dụngKhóa API thayvì (Xác thực OAuth), hãy chọn tùy chọn được đánh dấu bên dưới:
Bước 4:Tạo khóa API Bing của bạn
Bây giờ, để tạo khóa API của bạn – chỉ cần nhấp vào nútTạo khóa API.
Bước 5: Sao chép khóa API đã tạo
Chỉ cần sao chép khóa API đã tạo như được hiển thị bên dưới để bạn có thể dễ dàng thêm nó vào cài đặt Lập chỉ mục tức thì của Rank Math.
Thêm khóa API của bạn để xếp hạng cài đặt lập chỉ mục tức thì của Math
Quay lại cài đặt SEO Xếp hạng Toán học và chuyển đến phần Lập chỉ mục tức thì. Chỉ cần nhập khóa API mà bạn đã sao chép từ Công cụ quản trị trang web của Bing ở bước trước.
Đảm bảo chọn loại nội dung (Bài đăng, Trang, Phương tiện hoặc CPTs) mà bạn muốn được gửi tự động.
Đó là nó!Bây giờ bạn đã thiết lập thành công API lập chỉ mục tức thì với Bing và mỗi khi bạn xuất bản bài đăng mới hoặc cập nhật bài đăng hiện có, Rank Math SEO sẽ tự động gửi URL đến Bing dựa trên cài đặt bạn đã chọn.
Lưu ý: Hạn ngạch bạn thấy trong phần Lập chỉ mục tức thì phụ thuộc vào độ tuổi của trang web của bạn. Nó có thể dao động từ 10 lần gửi mỗi ngày cho các trang web mới hoặc 10.000 cho những trang web khá lâu đời.
Flatsome mặc định sử dụng font chữ của Google Font, nghĩa là mỗi lần người dùng truy cập vào website của bạn, font sẽ được tải tự động từ Google Font. Nếu số người dùng vào website của bạn ít thì điều này không có ảnh hưởng gì. Nhưng lượng người dùng lớn cùng truy cập vào website và tự động load font từ Google Font, sẽ gây quá tải cho hosting/vps/server của bạn.
Hơn thế nữa, việc tải font từ Google Font làm website của bạn chạy chậm hơn, đặc biệt là những lúc đứt cáp quang biển, thì website của bạn còn chậm hơn nữa.
Điều này làm cho khách hàng của bạn khi vào website có trải nghiệm không tốt, và sẽ không bao giờ quay lại website của bạn nữa.
Vì thế, chúng ta phải giải quyết vấn đề tự động load font từ Google Font, bằng cách up font chữ lên hosting/vps/server của bạn. Nếu hosting của bạn sử dụng ổ cứng SSD thì việc load font còn nhanh hơn nữa.
Sau khi đã hiểu rõ vấn đề, chúng ta cùng bắt đầu nhé!
Bước 1: Tắt tính năng sử dụng Google Font trong theme flatsome Bạn vào Giao diện -> Tùy biến -> Style -> Typography
Tại đây, bạn tìm các ô Font Family và Variant và chỉnh lại giá trị như ảnh dưới
Font Family : Sans Serif
Variant : Normal 400
tìm và thay toàn bộ nhé các bạn
Sau đó, các bạn bấmĐăngđể lưu lại.
Vẫn tại giao diện đó, bạn tiếp tục tick vào ô “Disable Google Fonts. No fonts will be loaded from Google.” Và bấmĐăngđể lưu lại.
Bước 2: Thêm font chữ mới vào hosting
Ở đây, mình có 2 font chữ : utm-avo và utm-avo-bold
mình sẽ up nguyên thư mục (folder) font lên hosting, theo đường dẫn:
wpfastlà folder theme đang được sử dụng (đang kích hoạt)
font được up vào folder assets của theme đang được kích hoạtSau khi up font lên hosting thành công, bạn hãy kiểm tra lại đường dẫn tới font đã chính xác chưa, trước khi tiếp tục bước tiếp theo.
Bước 3: Thay đổi font chữ mặc định của theme flatsome bằng font chữ mới
Để áp dụng font chữ mới thay thế font mặc định flatsome, tại thanhadmin menu bar– bạn vào đường dẫn sau:Flatsome->Advanced->Custom CSS
Các bạn cần thay thế bằng đường dẫn tới file font đã up lên ở bước 2 nhé! Vậy là chúng ta đã hoàn tất việc thay font cho theme flatsome rồi. Bây giờ bạn quay lại trang chủ, nhấn f5 để xem thành quả nhé!
(Có 1 số trường hợp vẫn không thấy font mới được áp dụng, bạn hãy chắc chắn rằng đường dẫn tới file font mới hoàn toàn chính xác, hoặc xóa cache trình duyệt nhé!)
Chỉ với 3 bước đơn giản, bạn đã có thể thay đổi font chữ cho theme flatsome mà không cần phải dùng plugin. Việc này giúp website của bạn có tốc độ tải trang nhanh hơn, ít tốn tài nguyên hệ thống hơn, trang admin ít plugin sẽ nhẹ nhàng hơn.
Sử dụng bộ icon mặc định của Flatsome
các icon được tích hợp sẵn trong theme Flatsome, bạn có thể sử dụng ngay mà không cần cài đặt thêm bộ icons từ bên thứ 3. Mặc dù có đôi chút hạn chế, tuy nhiên, mình tin là bộFlatsome iconsnày sẽ thỏa mãn tốt nhu cầu khi bạn đang không cần quá nhiều icon
Để hiển thị bộ icon của Flatsome, các bạn có thể sử dụng thẻihoặc thẻspantrong html vớiclasscủa icon để hiển thị icon mà bạn muốn.
Trường hợp 1: Chiến dịch đơn giản Với tùy chọn khởi động lại, tôi đã tạo một chiến dịch đơn giản với việc gửi đi 2 email liên tiếp. Nguồn của chiến dịch là một phân đoạn, nơi các địa chỉ liên hệ đủ điều kiện dựa trên một thẻ.
Ở bước cuối cùng, tôi đã tạo 2 địa chỉ liên hệ để đủ điều kiện cho phân đoạn segment bằng cách thêm thẻ.
Như bạn có thể thấy, tất cả đều suôn sẻ, các địa chỉ liên hệ đã tham gia vào phân khúc, hơn là vào chiến dịch. Các sự kiện đã chuyển sang trạng thái đang chờ xử lý (màu xám) sau đó được thực thi đúng cách. (màu vàng). Tất cả đều tốt.
Tôi đã xóa một trong các thẻ và người liên hệ đã rời khỏi chiến dịch.Điều buồn cười là: email đã được xếp hàng đợi cho người liên hệ này, và khi tôi xóa anh ta khỏi phân khúc, anh ta không đủ tư cách trở thành thành viên của chiến dịch, vì vậy email đơn giản là không thành công. Điều này ngay lập tức được thể hiện trong chế độ xem chiến dịch.
Được rồi, tuyệt vời, bây giờ hãy thêm lại địa chỉ liên hệ vào chiến dịch và xem điều gì sẽ xảy ra.Liệu anh ấy có đi tiếp bước 2 dang dở? Hay anh ta sẽ cố gắng tiếp tục chiến dịch? Hay chỉ bắt đầu lại từ đầu? (Spoiler: khởi động lại có nghĩa là khởi động lại.)
Đây là sự phân tích hoàn toàn của hành trình liên lạc với những lời giải thích. Vui lòng xem cách anh ấy được thêm, xóa và thêm lại vào chiến dịch.
Kết luận 1:
Nếu chiến dịch của bạn có thể được khởi động lại và bạn không đủ tư cách liên hệ dựa trên tư cách thành viên phân khúc để trở thành thành viên của chiến dịch, thì chiến dịch sẽ được bắt đầu từ bước 1 sau khi người liên hệ đủ điều kiện trở thành thành viên của chiến dịch.
Bạn có thể hỏi: được rồi, nhưng sau khi email cuối cùng được gửi đi – liệu anh ấy có còn là thành viên của chiến dịch này không?Nếu có, tôi có thể thêm các bước tiếp theo vào chiến dịch và chúng có được thực hiện không?
Câu trả lời là CÓ. ĐÚNG.KHÔNG.
Những người liên hệ sẽ là thành viên của chiến dịch:
Và CÓ, bạn có thể thêm các bước chiến dịch và họ sẽ hiển thị cho nó danh sách hành động của chiến dịch.
Nhưng chúng sẽ không được thực thi, chỉ cần đưa vào đó. Vì vậy, nếu bạn có bao giờ tự hỏi tại sao bạn thấy các hành động đang chờ xử lý bị treo, đây có thể là lý do:
Được rồi, thật tuyệt, vậy điều gì sẽ xảy ra nếu tôi thêm người mới vào chiến dịch này? Đối với họ, bước thứ ba sẽ có ngay từ giây phút đầu tiên. Câu trả lời là: đối với họ, đó sẽ là công việc kinh doanh như bình thường, họ sẽ trải qua cả 3 sự kiện:
Kết luận 2: Sự kiện được kích hoạt khi một người liên hệ tham gia vào chiến dịch và được thực thi.Nếu địa chỉ liên hệ đạt đến bước cuối cùng của chiến dịch, họ sẽ vẫn là thành viên của chiến dịch, nhưng các sự kiện mới thêm sẽ không được thực hiện đối với họ.
Chỉ để tỉnh táo, hãy xem liệu một địa chỉ liên hệ có được thêm lại vào chiến dịch hay không, khi tắt nút ‘Địa chỉ liên hệ có thể khởi động lại chiến dịch’.
Tôi đã tạo một địa chỉ liên hệ mới, một phân đoạn mới và một chiến dịch mới để kiểm tra nó. Chiến dịch có một chuỗi 2 email. Người liên hệ đã nhận được 2 email.
Để kiểm tra chức năng thêm lại, bước đầu tiên, tôi đã xóa thẻ đủ điều kiện để người liên hệ trở thành thành viên phân khúc và thành viên chiến dịch. Người liên hệ đã rời khỏi chiến dịch như mong đợi. Sau khi tôi thêm lại thẻ, địa chỉ liên hệ đã được thêm lại vào phân đoạn, nhưng không phải chiến dịch. Vì vậy, chúng tôi đã nhận được kết quả mong đợi. Xem chi tiết:
Được rồi, một điều cuối cùng cần kiểm tra: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi thêm một email mới?
Để kiểm tra điều này, tôi đã thêm một địa chỉ liên hệ mới vào phân đoạn ‘không thể khởi động lại’ của mình bằng cách thêm thẻ cần thiết. Anh ấy đã đủ điều kiện tham gia chiến dịch và nhận được 2 email đầu tiên. Hơn người liên hệ ‘kết thúc’ chiến dịch như mong đợi (và vẫn là thành viên).
Tôi đã thêm email mới và nó đã được thêm vào danh sách các hành động ‘đang chờ xử lý’. Và email không bao giờ được gửi đi, vì chiến dịch đã kết thúc cho người này.
Xem danh sách hành động chi tiết:
Kết luận 3: Bất kể khả năng khởi động lại chiến dịch là bao nhiêu, các hành động mới của bạn sau khi chiến dịch kết thúc đối với một liên hệ sẽ không được thực hiện.
Một số bạn không muốn sử dụng thanh toán của woocommerce, mà sẽ sử dụng contact form 7 để thu thập dữ liệu khách hàng từ đó khai thác qua các kênh như FB, và google ads hoặc telesale. Vậy để biết khách hàng điền form và có nhu cầu mua sản phẩm nào thì chúng ta sẽ làm như thế nào? Hôm nay mình sẽ chia sẻ một đoạn script nho nhỏ để có thể làm được việc này.
Tạo 1 form mua hàng tùy chỉnh bằng contact form 7
copy code dán vào CF7, ID title_product là bắt buộc.
Một button mua ngay trong woocommerceKhi click vào button đó thì nó sẽ hiển thị lightbox như thế này:
Form mua hàng bằng CF7
Xong phần form kế đến để nó có thể nhận được title sản phẩm thì các bạn thêm đoạn code này.
add_action('wp_footer','js_add_title_pttuan');
function js_add_title_pttuan(){
if(is_product()){;?>
<script>
jQuery(document).ready(function($){
$('.product-info .btn-pttuan-custom').click(function (){
var title = $('h1').text();
$('#title_product').val(title);
});
});
</script>
<?php };
}
kết quả khi chúng ta click vào thẻ a chúng ta vừa tạo:
Thêm title vào form thành công Bây giờ nếu các bạn muốn sử dụng nút này ở trang cửa hàng, hay trang chủ
Đầu tiên mình sẽ cho nó hiển thị ra trang chủ, trang cửa hàng, chúng ta vẫn sử dụng đoạn code tạo nút kia nhé, chỉ thay đổi hook của nó thôi. Mình sẽ sử dụng hook của woocommerce
Input – Trạng thái của nút ‘nguyên trạng’ trước khi thực hiện bất kỳ hành động nào trên đó. Input: hover – Trạng thái của nút khi con trỏ được di chuột qua đầu con trỏ. input: active – Trạng thái của nút khi ai đó nhấp vào nút đó.
Tham khảo: gist.github.com/codehandling/0483efbc2e76890a3e6a9ae6737792bb
Kiểm tra nhập số điện thoại Việt Nam trên Contact Form 7
Thêm đoạn code này vào file function.php
/*
* Kiểm tra số điện thoại có 10 số của Việt Nam
*/function custom_filter_wpcf7_is_tel( $result, $tel ) {
$result = preg_match( '/^(0|\+84)(\s|\.)?((3[2-9])|(5[689])|(7[06-9])|(8[1-689])|(9[0-46-9]))(\d)(\s|\.)?(\d{3})(\s|\.)?(\d{3})$/', $tel );
return $result;
}
add_filter( 'wpcf7_is_tel', 'custom_filter_wpcf7_is_tel', 10, 2 );
Sử dụng mail-tags
đôi khi bạn cần thêm thông tin ngoài thông tin đầu vào của người gửi thông qua các trường biểu mẫu liên hệ.Ví dụ: bạn có thể cần biết địa chỉ IP của người gửi.
[_remote_ip]– Thẻ này được thay thế bằng địa chỉ IP của người gửi.
[_user_agent] – Thẻ này được thay thế bằng thông tin trình duyệt của người gửi.
[_url]– Thẻ này được thay thế bằng URL của trang mà biểu mẫu liên hệ được đặt.
[_date]– Thẻ này được thay thế bằng ngày gửi.
[_time]– Thẻ này được thay thế bằng thời gian gửi.
[_invalid_fields]– Thẻ này được thay thế bằng số lượng trường biểu mẫu có đầu vào không hợp lệ.
[_serial_number]– Thẻ này được thay thế bằng một chuỗi số có giá trị tăng dần, vì vậy thẻ này có thể hoạt động như số thứ tự của mỗi lần gửi. Yêu cầu cài đặt Flamingo.
Các thẻ thư liên quan đến bài đăng
Các thẻ thư cung cấp thông tin về bài đăng chỉ hoạt động khi biểu mẫu liên hệ được đặt bên trong nội dung bài đăng.Trong trường hợp biểu mẫu liên hệ nằm ngoài nội dung bài đăng, chẳng hạn như khi biểu mẫu liên hệ được đặt trong sidebar widget hoặc được nhúng trong theme’s template, nó trả ra nội dung trống.
[_post_id]– Thẻ này được thay thế bằng ID của bài đăng.
[_post_name]– Thẻ này được thay thế bằng tên (slug) của bài đăng.
[_post_title]– Thẻ này được thay thế bằng tiêu đề của bài đăng.
[_post_url]– Thẻ này được thay thế bằng URL liên kết cố định của bài đăng.
[_post_author]– Thẻ này được thay thế bằng tên tác giả của bài viết.
[_post_author_email]– Thẻ này được thay thế bằng email tác giả của bài đăng.
Các thẻ thư liên quan đến trang web
Các thẻ thư này cung cấp thông tin về trang web WordPress mà bạn quản lý các biểu mẫu liên hệ. Bạn sẽ thấy chúng đặc biệt hữu ích khi bạn muốn sử dụng lại cùng một bộ mẫu biểu mẫu liên hệ giữa nhiều trang web, vì bạn được giải phóng khỏi việc sửa đổi thủ công thông tin trang web cho mỗi trang web.
[_site_title]– Thẻ này được thay thế bằng tiêu đề của trang web.
[_site_description]– Thẻ này được thay thế bằng phần mô tả (tagline) của trang web.
[_site_url]– Thẻ này được thay thế bằng URL trang chủ của trang web.
[_site_admin_email]– Thẻ này được thay thế bằng địa chỉ email của người dùng quản trị chính của trang web.
Thẻ thư đặc biệt liên quan đến người dùng
Các thẻ thư này cung cấp thông tin về người dùng đã đăng nhập hiện tại.
Vì các thẻ [_user_ *] này chỉ hoạt động khi người gửi có tài khoản trên trang WordPress và đã đăng nhập, bạn nên bật cài đặt chế độ chỉ dành cho người đăng ký bất cứ khi nào bạn sử dụng các thẻ này.
[_user_login]– Thẻ này được thay thế bằng tên đăng nhập của người dùng.
[_user_email]– Thẻ này được thay thế bằng địa chỉ email của người dùng.
[_user_url]– Thẻ này được thay thế bằng URL trang web của người dùng.
[_user_first_name]– Thẻ này được thay thế bằng tên của người dùng.
[_user_last_name]– Thẻ này được thay thế bằng họ của người dùng.
[_user_nickname]– Thẻ này được thay thế bằng biệt hiệu của người dùng.
[_user_display_name]– Thẻ này được thay thế bằng tên hiển thị của người dùng.
Nguồn: contactform7.com/special-mail-tags/
Chuyển hướng đến một URL khác sau khi gửi
Như bạn đã biết, Biểu mẫu liên hệ 7 chuyển hướng đến cùng một URL với URL của biểu mẫu sau khi gửi biểu mẫu trong cài đặt mặc định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiếm hoi, bạn có thể cần phải thay đổi điều này để làm cho nó chuyển hướng đến một URL khác sau khi gửi. Tôi sẽ viết trong bài đăng này cách bạn có thể thiết lập Biểu mẫu liên hệ 7 để thực hiện điều đó.
Nhân tiện, tôi thường được người dùng hỏi rằng làm thế nào họ có thể chuyển hướng đến cái gọi là “Trang cảm ơn”. Trong hầu hết các trường hợp, họ muốn biết điều đó vì họ cho rằng việc chuyển hướng đến “Trang Cảm ơn” là cần thiết để theo dõi việc gửi biểu mẫu bằng Google Analytics. Vì vậy, bạn có lý do khác để chuyển hướng đến một URL khác?
Cách đơn giản nhất là sử dụng sự kiện DOM tùy chỉnh của Contact Form 7 để chạy JavaScript. Sau đây là một ví dụ về tập lệnh chuyển hướng bạn đến một URL khác.
Đoạn code bên dưới giúp website chỉ tải các đoạn css / js ở những trang nào có hiển thị Form, còn các trang khác sẽ không có giúp website của bạn tải tốt hơn.
add_filter( 'wpcf7_load_js', '__return_false' ); // xoa file javascript cua contact form 7
add_filter( 'wpcf7_load_css', '__return_false' ); // xoa file css cua contact form 7
function contactform7_load_file_phongmyvn($content){
global $post;
$post_content = $post->post_content;
if ( has_shortcode( $post_content, 'contact-form-7' ) ) {
if ( function_exists( 'wpcf7_enqueue_scripts' ) ) {wpcf7_enqueue_scripts();} // kich hoat dieu kien lai javascript
if ( function_exists( 'wpcf7_enqueue_styles' ) ) {wpcf7_enqueue_styles();} // kich hoat dieu kien lai css
}
return $content;
}
add_action( 'the_content', 'contactform7_load_file_phongmyvn',9 );
Loại bỏ Refill trong contact form 7
Contact form 7 tích hợp gọi ajax reset captcha thì tự động gọi file refill. Refill là một tính năng bảo mật reset lại captcha nếu website của bạn đang sử dụng cache html page.
Nếu bạn không sử dụng captcha cho form thì nên tắt nó đi. Code này can thiệp trực tiếp vào core của Contact form 7, nên khi update bạn chịu khó vào chỉnh sửa lại nhé.
B1: Vào thư mục plugin: /wp-content/plugins/contact-form-7/includes tìm đến file : controller.php
Mình tham khảo một số website đẹp trên mạng, thấy họ có mấy nút liên hệ nhanh tuyệt vời quá nên mình tổng hợp và cóp nhặt về để làm cho website của mình. Kết quả là thật đáng tự hào, code HTML và CSS khá đơn giản nhưng cực kỳ hữu ích.
Nút liên hệ 3 nút Zalo – Messenger – Tổng Số Comment
Hiện thị Lightbox comment Zalo – Khi lick vào sẽ có 1 Box Comment của Zalo hiện thị , sẽ hiẹn thị comment theo từng ID bài đăng nhé Chát messenger – Trực tiếp vào messenger để chát với Mình Hiện thị Tổng Số Comment trên trang , có link trọ tới comment để có thể Bình luận trên mỗi bài đăng.
Bước 2:Tại trình UX Builder các bạn sẽ thấy elementStackđược tạo tương tự như bên dưới. Tại đây, các bạn click chọn từng phần tử “text” -> Chọn “Open Text Editor” -> Xóa toàn bộ văn bản và hình ảnh có sẵn, thay thế lại thành nội dung & hình ảnh của các bạn, và chèn thêmlink liên kếtnếu cần. Sau đó update để lưu lại (khuyến nghị dùng ảnh trắng, nền trong).
Bước 3:Các bạn coppy đoạn CSS ở dưới, dán vào mục“CSS tùy chỉnh”trong“Tùy biến”hoặc mục“Custom CSS”trong“Advance”của theme Flatsome.
Bước sau cùng, tùy thuộc vào việc bạn muốn menu button này xuất hiện ở một bài viết cụ thể, hoặc tất cả bài viết, hoặc toàn bộ trang web mà thực hiện như sau:
Xuất hiện ở toàn bộ trang web:Các bạn copy lại đoạn Shortcode của Block đã tạo ở bước 1 -> Trong Flatsome, Chọn “advance” -> Dán đoạn Shortcode vào khung “FOOTERSCRIPTS” & lưu lại.
Menu button xuất hiện ởtoàn bộ bài viết: Các bạn cũng copy đoạn Shortcode của Block lại, Chọn “Tùy biến” -> “Blog” -> “Blog Single Post” -> Kéo xuống dưới cùng & dán Shortcode vào mục “HTML after blog posts“.
Xuất hiện ởbài viết cụ thể: Tại bài viết đó, các bạn chọn “Add elements” -> Chọn “Block” -> Tại danh mục blocks có sẵn, các bạn chọn block đã tạo ở bước 1, và update.
Xong cuôi các bạn refresh lại trang để xem thành quả.